chuyển nhượng đất không chuyển nhượng nhà

Như vậy, căn cứ quy định trên của pháp luật, công ty nước ngoài không được mua đất tại Việt Nam mà chỉ được sử dụng đất thông qua các hình thức: Nhận chuyển nhượng vốn đầu tư là giá trị quyền sử dụng đất; Nhận quyền sử dụng đất thông qua việc Nhà nước Với câu trả lời này, việc chuyển nhượng đất sau khi có thông báo thu hồi đất không được đề cập đến mà chỉ là sau khi có quyết định thu hồi. Nghĩa là, quyền tặng cho bị hạn chế bởi thông báo thu hồi đồng nghĩa với điều kiện về Giấy chứng nhận tại điểm a 2. Nhà ở tái định cư có được chuyển nhượng (mua bán) không? Căn cứ theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 điều 118 Luật Nhà ở 2014 thì các cá nhân, hộ gia đình khi được nhà nước giao nhà ở tái định cư theo quy định của pháp luật về thu hồi và bồi thường giải Vay Tiền Trả Góp 24 Tháng. Thủ tục chuyển nhượng đất là gì? Thủ tục chuyển nhượng đất thực hiện như thế nào? Hồ sơ và thủ tục ra sao? Nếu bạn đang có ý định mua, bán, hoặc sang tên sổ đỏ thì không nên bỏ qua bài viết này. Ở bài viết này, Mogi sẽ giới thiệu cho bạn những thủ tục và hồ sơ để chuyển nhượng quyền sử dụng đất được cập nhật mới nhất 2022. Nội dung bài viết1 Thủ tục chuyển nhượng đất là gì?2 Thủ tục chuyển nhượng đất gồm những trường hợp nào?3 Điều kiện chuyển nhượng Điều kiện đối với bên chuyển nhượng Điều kiện đối với bên nhận đất4 Thời hạn đăng ký sang tên chuyển nhượng5 Hướng dẫn thủ tục chuyển nhượng Hồ sơ chuyển nhượng bao gồm những gì? Hồ sơ ký hợp đồng chuyển nhượng Hồ sơ kê khai tài chính tại văn phòng đăng ký đất Hồ sơ sang Quy trình chuyển nhượng quyền sử dụng Bước 1 Ký hợp đồng chuyển Bước 2 Kê khai tài chính Bước 3Kê khai hồ sơ sang Bước 4 Nộp lệ phí và hoàn Nơi nộp hồ sơ đăng Chi phí khi chuyển nhượng Bên nhận Bên chuyển nhượng chịu Thủ tục chuyển nhượng đất là gì? Thủ tục chuyển nhượng đất hay còn gọi là thủ tục sang tên đất hay thủ tục sang tên sổ đỏ. Thủ tục chuyển nhượng đất là thủ tục đăng ký thay đổi khi chuyển nhượng, tặng cho, thừa kế quyền sử dụng đất hoặc quyền sử dụng đất kèm theo các bất động sản khác gắn liền với đất. Thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất Thủ tục chuyển nhượng đất gồm những trường hợp nào? Có 2 trường hợp là kết quả của quá trình thực hiện thủ tục chuyển nhượng đất như sau Trường hợp 1 Người được nhận chuyển nhượng, tặng cho đất và bất động sản gắn liền với đất được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất mới đứng tên mìnhTrường hợp 2 Người được nhận chuyển nhượng, tặng cho đất và bất động sản gắn liền với đất KHÔNG được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất mới đứng tên mình Ở trường hợp 2, thông tin chuyển nhượng, tặng cho sẽ được thể hiện tại trang 3 và trang 4 của Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Khi đó, người được nhận chuyển nhượng, tặng cho vẫn có đầy đủ quyền sử dụng đất như trường hợp 1. >>>Tham khảo thêm Thế nào là chuyển nhượng quyền sử dụng đất? Điều kiện chuyển nhượng đất Điều kiện đối với bên chuyển nhượng đất Điều kiện đối với bên chuyển nhượng đất được quy định cụ thể tại khoản 1 Điều 188 Luật Đất đai 2013. Theo đó, người chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và các bất động sản gắn liền với đất phải thỏa các điều kiện sau Có sở hữu sổ đỏĐất và bất động sản sang tên không có tranh chấpQuyền sử dụng đất không bị kê biên Còn trong thời hạn sử dụng đất Lưu ý Thông thường, chỉ cần người chuyển nhượng, tặng cho thỏa mãn các điều kiện trên. Nhưng đôi khi, thủ tục chuyển nhượng đất còn cần thêm các điều kiện của người được nhận chuyển nhượng, tặng cho. Điều kiện đối với bên chuyển nhượng đất >>>Tham khảo thêm Thủ tục mua bán đất đai đầy đủ và chi tiết nhất Điều kiện đối với bên nhận đất Điều kiện thực hiện thủ tục sang tên đất đối với bên nhận đất được quy định cụ thể tại Điều 191 Luật Đất đai 2013. Theo đó, người nhận chuyển nhượng, tặng cho phải không thuộc các trường hợp không được nhận chuyển nhượng, tặng cho. Cụ thể như sau Tổ chức, hộ gia định, cá nhân, cộng đồng dân cư, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài. Không được nhận chuyển nhượng, tặng cho sổ đỏ đối với trường hợp mà pháp luật không cho phép chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất. Các chủ thể là tổ chức kinh tế không được nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất trồng lúa. Đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ của hộ gia đình, cá nhân. Trừ các trường hợp thay đổi mục đích sử dụng đất theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất. Mục đích sử dụng đất này đã được phê duyệt bởi cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Điều kiện đối với bên nhận đất Hộ gia đình, cá nhân không trực tiếp sản xuất nông nghiệp không được chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất trồng lúa. Hộ gia đình, cá nhân không được tặng, cho, chuyển nhượng quyền sử dụng đất ở. Đất nông nghiệp trong khu vực rừng phòng hộ cũng không được không được chuyển nhượng quyền sử dụng đất. Trong tiểu khu bảo vệ nghiêm ngặt, tiểu khu phục hồi sinh thái trong rừng đặc dụng, nếu không sống trong rừng phòng hộ, rừng đặc dụng đó. Như vậy, người nhận chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất không được thuộc một trong các trường hợp trên. Thời hạn đăng ký sang tên chuyển nhượng Thời hạn đăng ký sang tên chuyển nhượng được thể hiện tại khoản 6 Điều 95 Luật Đất đai 2013 như sau Thời hạn đăng ký sang tên chuyển nhượng “Các trường hợp chuyển nhượng đất quy định tại các điểm a, b, h, i, k và l khoản 4 Điều 95. Trong thời hạn không quá 30 ngày kể từ ngày có thay đổi, người sử dụng đất phải thực hiện thủ tục đăng ký biến động. Trường hợp người thừa kế quyền sử dụng đất thì thời hạn đăng ký biến động được tính từ ngày phân chia xong quyền sử dụng đất là di sản thừa kế” Như vậy, bạn cần thực hiện thủ tục chuyển nhượng đất trong vòng 30 ngày. Kể từ khi công chứng hoặc chứng thực hợp đồng mua bán, tặng cho đất, bất động sản gắn liền với đất. Quá thời hạn trên, nếu không thực hiện thủ tục sang tên sẽ bị xử phạt theo quy định của Pháp luật. Thời hạn đăng ký sang tên chuyển nhượng >>>Tham khảo thêm 5 thủ tục buôn bán nhà đất bắt buộc phải có khi giao dịch Hướng dẫn thủ tục chuyển nhượng đất Hồ sơ chuyển nhượng bao gồm những gì? Quá trình chuyển nhượng bao gồm 4 bước. Trong đó, bạn cần chuẩn bị các hồ sơ riêng biệt cho mỗi bước. Hồ sơ ký hợp đồng chuyển nhượng đất Hồ sơ kỹ hợp đồng chuyển nhượng đất gồm 01 bộ hồ sơ yêu cầu công chứng gồm Phiếu yêu cầu công chứng hợp đồngBản thảo hợp đồng Bản gốc CMND/CCCD, sổ hộ khẩu của 2 bênGiấy xác nhận tình trạng hôn nhânBản gốc sổ đỏCác bản sao khác có liên quan đến hợp đồng Hồ sơ kê khai tài chính tại văn phòng đăng ký đất đai 01 bản gốc + 02 bản sao sổ đỏ02 bản có chứng thực CMND/CCCD, hộ khẩuTờ khai lệ phí trước bạTờ khai thuế thu nhập cá nhânChứng minh tài sản chung/riêng, giấy xác nhận tình trạng hôn nhân 02 bộ có công chứngHợp đồng chuyển nhượng đất đã công chứng Hồ sơ kê khai tài chính tại văn phòng đăng ký đất đai Hồ sơ sang tên Đơn xin đăng ký biến động do bên bán kýHợp đồng chuyển nhượng đã công chứngBản gốc sổ đỏ và chứng nhận bất động sản gắn liền với đấtBản sao hộ khẩu, CMND/CCCD của bên nhận chuyển nhượng, tặng cho Quy trình chuyển nhượng quyền sử dụng đất Bước 1 Ký hợp đồng chuyển nhượng 2 bên thực hiện chuyển nhượng chuẩn bị 1 bộ hồ sơ ký hợp đồng chuyển nhượng đất. Đến cơ quan công chứng trên địa bạn có đất cần yêu cầu chuyển nhượng. Trường hợp tổ chức địa phương, công chứng yêu cầu trước khi ghi nhận hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất. Người yêu cầu phải nộp kết quả thẩm định, đo đạc trên thực địa đối với thửa đất do Sở Tài chính chuyển nhượng cấp độ tài nguyên và môi trường. Tùy theo từng trường hợp mà bạn yêu cầu được chuyển nhượng hay tách thửa đối đất. Sau khi phòng công chứng xem xét và thông qua hồ sơ. Hồ sơ sẽ được bàn giao lại cho 2 bên chuyển nhượng đất. Ký hợp đồng chuyển nhượng Bước 2 Kê khai tài chính Bạn cần chuẩn bị bộ hồ sơ kê khai tài chính như trên để kê khai tại Văn phòng đăng ký đất đai Bước 3Kê khai hồ sơ sang tên Sau khi chuẩn bị đủ hồ sơ sang tên, bạn đến Văn phòng đăng ký đất đai để kê khai hồ sơ sang tên. Bước 4 Nộp lệ phí và hoàn tất Sau khi hoàn tất nghĩa vụ tài chính, chủ thửa đất phải nộp hóa đơn thu tiền cho Văn phòng đăng ký đất đai để nhận Chứng nhận quyền sử dụng đất mới. Nơi nộp hồ sơ đăng ký Quá trình chuyển nhượng đất được thực hiện tại Văn phòng đăng ký đất đai nơi có mảnh đất mà bạn muốn chuyển nhượng. Ngoài ra, trong quá trình thực hiên, bạn cũng cần đến các dịch vụ liên quan như Văn phòng công chứng, Dịch vụ đo đạc đất đai nếu cần, Dịch vụ soạn thảo hợp đồng nếu cần,… Nơi nộp hồ sơ đăng ký Chi phí khi chuyển nhượng đất Bên nhận chịu Bên nhận cần phải chịu các phí Lệ phí trước bạ Giá tính lệ phí trước bạPhí thẩm định hồ sơ giá chuyển nhượng >>>Tham khảo thêm Sang tên sổ đỏ hết bao nhiêu tiền? Bên chuyển nhượng chịu Bên chuyển nhượng cần chịu thuế thu nhập cá nhân, bằng 2% giá chuyển nhượng. Ngoài ra, nếu trong trường hợp giao dịch chuyển nhượng quyền sử dụng đất, có sự hiện diện của các nhà môi giới được ủy quyền, các bên này phải chịu thuế thu nhập cá nhân do thu nhập tạo ra. Vậy là chúng ta đã tìm hiểu về thủ tục chuyển nhượng đất, trình tự thủ tục và các hồ sơ cần thiết cho thủ tục sang tên đất đai. Đây là một thủ tục cần sự chính xác và cẩn thận. Bạn cần hiểu đúng và đủ về thủ tục của quá trình để tránh bị lừa đảo và thực hiện nhanh chóng. Hy vọng bài viết này sẽ giúp bạn nắm rõ quy trình thực hiện sang tên sổ đỏ. Đừng quên theo dõi những tin tức mới nhất về thủ tục mua bán nhà đất tại Mogi nhé! >>>Xem thêm Thủ tục mua bán nhà đất đã có sổ hồng có dễ không?Thuế chuyển nhượng nhà đất cần phải nộp gì? Võ HươngMinh Hương Pynie - Hiện là Content Marketer Manager của báo Mua&Bán - ấn phẩm thông tin quảng cáo phía nam của báo công thương, Bộ Công Thương Việt Nam. Cho tôi hỏi những trường hợp nào không được nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất? Hồ sơ, thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất được thực hiện như thế nào? Mong sớm nhận được phản hồi từ ban tư vấn. - Đây là câu hỏi của bạn Huy Quốc đến từ Trà Vinh. Điều kiện của bên chuyển nhượng khi thực hiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất? Điều kiện của bên nhận chuyển nhượng khi chuyển nhượng quyền sử dụng đất? Quy định về thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất như thế nào? Cần phải chuẩn bị những giấy tờ gì khi thực hiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất? Những lưu ý về hồ sơ, giấy tờ khi thực hiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất? Điều kiện của bên chuyển nhượng khi thực hiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất?Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 188 Luật Đất đai 2013 quy định về điều kiện của bên chuyển nhượng khi thực hiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất cụ thể như sauĐiều kiện thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp quyền sử dụng đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất1. Người sử dụng đất được thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp quyền sử dụng đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất khi có các điều kiện sau đâya Có Giấy chứng nhận, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 186 và trường hợp nhận thừa kế quy định tại khoản 1 Điều 168 của Luật này;b Đất không có tranh chấp;c Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;d Trong thời hạn sử dụng đó, người sử dụng đất được thực hiện quyền chuyển nhượng khi có các điều kiện sau đây- Có Giấy chứng nhận, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 186 và trường hợp nhận thừa kế quy định tại khoản 1 Điều 168 của Luật này;- Đất không có tranh chấp;- Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;- Trong thời hạn sử dụng trường hợp không được nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất? Hồ sơ, thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất năm 2022?Điều kiện của bên nhận chuyển nhượng khi chuyển nhượng quyền sử dụng đất?Tại Điều 191 Luật Đất đai 2013 quy định những trường hợp không được nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất cụ thể như sau- Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất đối với trường hợp mà pháp luật không cho phép chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng Tổ chức kinh tế không được nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng của hộ gia đình, cá nhân, trừ trường hợp được chuyển mục đích sử dụng đất theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê Hộ gia đình, cá nhân không trực tiếp sản xuất nông nghiệp không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất trồng Hộ gia đình, cá nhân không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất ở, đất nông nghiệp trong khu vực rừng phòng hộ, trong phân khu bảo vệ nghiêm ngặt, phân khu phục hồi sinh thái thuộc rừng đặc dụng, nếu không sinh sống trong khu vực rừng phòng hộ, rừng đặc dụng định về thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất như thế nào?Bước 1 Công chứng hoặc chứng thực hợp đồngBước 2 Kê khai nghĩa vụ tài chínhBước 3 Đăng ký biến độngCần phải chuẩn bị những giấy tờ gì khi thực hiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất?Bên chuyển nhượng quyền sử dụng đất- Giấy chứng nhận quyền sử dụng Bản sao giấy tờ tùy thân Chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước hoặc hộ Sổ hộ Giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân đăng ký kết hôn hoặc giấy xác nhận tình trạng độc thân.- Hợp đồng ủy quyền nếu được ủy quyền để thực hiện việc chuyển nhượng.Bên nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất- Bản sao giấy tờ tùy thân Chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước hoặc hộ Sổ hộ Giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân đăng ký kết hôn hoặc giấy xác nhận tình trạng độc thân.Những lưu ý về hồ sơ, giấy tờ khi thực hiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất?Những trường hợp cần phải lưu ý về hồ sơ, giấy tờ khi thực hiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất cụ thể như sau- Bản sao là bản chụp, bản in hoặc bản đánh máy có nội dung đầy đủ, chính xác như bản chính và không phải chứng Phiếu yêu cầu công chứng thường do bên mua điền theo mẫu của tổ chức công Các bên có thể soạn trước hợp đồng thông thường các bên ra tổ chức công chứng yêu cầu soạn thảo hợp đồng và phải trả thù lao.Trên đây là một số thông tin chúng tôi cung cấp gửi tới bạn về chuyển nhượng quyền sử dụng đất. Trân trọng! Khái niệm chuyển nhượng quyền sử dụng đất? Các trường hợp bị hạn chế chuyển nhượng quyền sử dụng đất? Doanh nghiệp có được nhận chuyển nhượng đất ở không?Chuyển nhượng quyền sử dụng đất là vấn đề quen thuộc, diễn ra phổ biến và gắn liền với lợi ích của các cá nhân, tổ chức. Một trong những vấn đề của việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất là liệu doanh nghiệp có được nhận chuyển nhượng đất ở không? Bài viết dưới đây sẽ phân tích và làm rõ vấn đề này. Luật sư tư vấn pháp luật miễn phí qua điện thoại 24/7 Mục lục bài viết 1 1. Khái niệm chuyển nhượng quyền sử dụng đất 2 2. Các trường hợp bị hạn chế chuyển nhượng quyền sử dụng đất 3 3. Doanh nghiệp có được nhận chuyển nhượng đất ở không? 1. Khái niệm chuyển nhượng quyền sử dụng đất – Khoản 10 Điều 3 Luật Đất đai 2013 quy định về chuyển quyền sử dụng đất như sau “Chuyển quyền sử dụng đất là việc chuyển giao quyền sử dụng đất từ người này sang người khác thông qua các hình thức chuyển đổi, chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất và góp vốn bằng quyền sử dụng đất.”. Chuyển nhượng quyền sử dụng đất là người sử dụng đất chuyển giao đất và quyền sử dụng đất đó cho người được chuyển nhượng gọi là bên nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất sử dụng. Bên chuyển giao đất và quyền sử dụng đất được nhận số tiền tương đương với giá trị quyền sử dụng đất theo sự thỏa thuận của các bên. Ví dụ Anh Vũ Văn L có một miếng đất diện tích là 500 m2, ngay tại trục đường chính của thị trấn C. Do cần tiền, anh L giao bán đất. Anh Nguyễn Minh D đã đến xem xét miếng đất và quyết định mua. Hai bên làm hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất với nhau. Theo đó, ngay sau khi anh D đưa đủ cho anh L số tiền đã thỏa thuận 2 tỷ đồng, anh L sẽ chuyển nhượng quyền sử dụng đất cho anh D. – Nhận chuyển nhượng đất là là việc tổ chức, hộ gia đình, cá nhân nhận quyền sử dụng đất từ người sử dụng đất khác bằng những hình thức khác nhau theo quy định của pháp luật. Chuyển nhượng quyền sử dụng đất và nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất là được xem là sự trao và nhận mà ở đó, các bên dùng quyền hạn của mình để trao đổi quyền lợi cho nhau, đặc biệt là bên chuyển nhượng quyền sử dụng đất. 2. Các trường hợp bị hạn chế chuyển nhượng quyền sử dụng đất – Doanh nghiệp không được nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng của hộ gia đình, cá nhân, trừ trường hợp được chuyển mục đích sử dụng đất theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt. Bởi đây là những loại đất có tính chất sử dụng riêng biệt, mục đích chính là canh tác để sản xuất ra sản phẩm, hoa màu. Khoản 3 Điều 134 Luật đất đai 2013 quy định về đất trồng lúa như sau “Người được Nhà nước giao đất, cho thuê đất để sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp từ đất chuyên trồng lúa nước phải nộp một khoản tiền để Nhà nước bổ sung diện tích đất chuyên trồng lúa nước bị mất hoặc tăng hiệu quả sử dụng đất trồng lúa theo quy định của Chính phủ”. Vậy nên, chỉ khi được chuyển mục đích sử dụng đất theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt thì doanh nghiệp mới được nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất. – Doanh nghiệp chỉ được nhận chuyển nhượng, nhận góp vốn, thuê quyền sử dụng đất nông nghiệp để thực hiện dự án đầu tư sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp khi có đủ các điều kiện sau đây + Có văn bản chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với tổ chức kinh tế nhận chuyển nhượng, nhận góp vốn, thuê quyền sử dụng đất nông nghiệp để thực hiện dự án; + Mục đích sử dụng đối với diện tích đất nhận chuyển nhượng, nhận góp vốn, thuê quyền sử dụng đất phải phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt; + Đối với đất chuyên trồng lúa nước thì phải thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 134 của Luật đất đai năm 2013 như sau. Những điều kiện đưa đưa ra cho thấy Nhà nước quy định khá chặt chẽ về việc doanh nghiệp được nhận chuyển nhượng, nhận góp vốn, thuê quyền sử dụng đất nông nghiệp. Điều này nhằm đảm bảo duy trì tính chất sử dụng của từng loại đất, bình ổn đất cũng như giá trị sử dụng khách quan của chúng. – Doanh nghiệp chuyển nhượng quyền sử dụng đất trong dự án đầu tư xây dựng kinh doanh nhà ở phải thực hiện theo những điều kiện sau đây + Được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cho phép chuyển nhượng quyền sử dụng đất dưới hình thức phân lô sau khi đã hoàn thành đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng và nghĩa vụ tài chính về đất đai; + Chỉ được chuyển nhượng quyền sử dụng đất gắn với việc chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án khi đã có Giấy chứng nhận. Người nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất phải thực hiện dự án đầu tư đúng theo tiến độ đã được phê duyệt. – Doanh nghiệp chuyển nhượng quyền sử dụng đất gắn với chuyển nhượng toàn bộ dự án đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng để chuyển nhượng hoặc cho thuê phải đảm bảo dự án đã xây dựng xong các công trình kỹ thuật tương ứng theo tiến độ ghi trong dự án đã được phê duyệt. Thực tế có thể thấy, Nhà nước ta đã đưa ra những quy định khá cụ thể để phần nào hạn chế việc nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất của doanh nghiệp. Chỉ khi đảm bảo tuân thủ đúng và đủ những điều kiện chặt chẽ mà Nhà nước đưa ra, doanh nghiệp mới được nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất. Điều này góp phần tạo nên tính ổn định, công bằng, tránh tình trạng lạm phát có thể xảy ra. – Doanh nghiệp là một tổ chức kinh tế, có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch ổn định, được đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật nhằm mục đích thực hiện các hoạt động kinh doanh. – Điều 168 Luật Đất đai năm 2013 quy định như sau về thời điểm thực hiện các quyền của người sử dụng đất như sau “1. Người sử dụng đất được thực hiện các quyền chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, tặng cho, thế chấp, góp vốn quyền sử dụng đất khi có Giấy chứng nhận. Đối với trường hợp chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp thì người sử dụng đất được thực hiện quyền sau khi có quyết định giao đất, cho thuê đất; trường hợp nhận thừa kế quyền sử dụng đất thì người sử dụng đất được thực hiện quyền khi có Giấy chứng nhận hoặc đủ điều kiện để cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. Trường hợp người sử dụng đất được chậm thực hiện nghĩa vụ tài chính hoặc được ghi nợ nghĩa vụ tài chính thì phải thực hiện xong nghĩa vụ tài chính trước khi thực hiện các quyền. 2. Thời điểm người thực hiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất trong dự án đầu tư xây dựng kinh doanh nhà ở để bán hoặc cho thuê; chuyển nhượng quyền sử dụng đất đồng thời chuyển nhượng toàn bộ dự án đối với dự án đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng để chuyển nhượng hoặc cho thuê sau khi có Giấy chứng nhận và có đủ điều kiện theo quy định tại Điều 194 của Luật này”. Có thể thấy, điều luật trên đã quy định rằng người sử dụng đất được thực hiện các quyền chuyển nhượng quyền sử dụng đất khi có Giấy chứng nhận. Trong trường hợp này, khi đảm bảo những điều kiện nhất định theo quy định của Nhà nước và pháp luật, doanh nghiệp có thể nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân thông qua một hợp đồng dân sự hợp pháp. – Tuy nhiên, để chuyển nhượng quyền sử dụng đất, tổ chức thực hiện quyền chuyển nhượng phải bảo đảm điều kiện sau + Có Giấy chứng nhận, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 186 và trường hợp nhận thừa kế quy định tại khoản 1 Điều 168 của Luật Đất đai năm 2013; + Đất không có tranh chấp; + Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án; + Trong thời hạn sử dụng đất. Đây được xem là những điều kiện mang tính bắt buộc mà các tổ chức, cá nhân thực hiện chuyển nhượng cần phải có. Về nguyên tắc, người sử dụng đất được thực hiện quyền chuyển nhượng khi có đủ điều kiện để cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, đối với người nước ngoài hoặc người Việt Nam định cư ở nước ngoài không thuộc đối tượng được mua nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam mà là người thừa kế thì được chuyển nhượng quyền sử dụng đất được thừa kế đó mà không cần có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Những điều kiện trên được áp dụng với mọi loại đất, trong đó có đất ở. – Bên cạnh đó, vấn đề đặc biệt quan trọng là để thực hiện quyền chuyển nhượng quyền sử dụng đất, doanh nghiệp và người sử dụng đất lập hợp đồng chuyển nhượng. Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất được xem là sự thỏa thuận của các bên về vấn đề chuyển giao quyền sử dụng đất, trách nhiệm, nghĩa vụ cũng như quyền hạn của các bên tham gia. Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất phải lập thành văn bản có công chứng, chứng thực. Sau khi chuyển nhượng, bên nhận chuyển nhượng làm thủ tục sang tên đất đai tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

chuyển nhượng đất không chuyển nhượng nhà